Quy định về cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn đã được đề cập cụ thể tại Mục 2, Thông tư số 13/2023/TT-BTNMT. Trong đó, nội dung, định dạng và phương thức cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn cũng được quy định chi tiết.
Nội dung cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn
Dựa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP, nội dung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn sẽ bao gồm:
- Tên trạm;
- Mã trạm;
- Địa chỉ trạm;
- Vị trí (tọa độ) trạm;
- Số liệu quan trắc hoặc tính toán các yếu tố tại trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Những dữ liệu về mã trạm, tên trạm, địa chỉ và vị trí trạm phải cung cấp 01 lần cho đơn vị thu nhận thông tin và cần đảm bảo thông báo kịp thời khi có sự thay đổi.
Bên cạnh đó, thông tin và dữ liệu quan trắc tại trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng cung cấp đến cơ quan thu nhận cần đáp ứng yêu cầu về nội dung, cấu trúc, cũng như kiểu thông tin, dữ liệu được quy định tại Phụ lục 01, 02 và 03 được ban hành kèm Thông tư số 40/2017/TT-BTNMT.
Định dạng tệp thông tin và dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn
– Tên tập thông tin đăng ký truyền dữ liệu với đơn vị thu nhận thông tin
Tên tập thông tin được đặt theo định dạng: DK_MaTinh_TenCongTrinh.xls
Trong đó:
- DK: Tên viết tắt tệp đăng ký thông tin trạm (tên trạm, mã trạm);
- _ (dấu phân cách): Một ký tự gạch dưới ( _ );
- MaTinh: Ký hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trạm quan trắc được lắp đặt.
- TenCongTrinh: Tên viết tắt của công trình, viết liền không dấu và không vượt quá 16 ký tự (chủ công trình tự quy ước nhưng không được thay đổi).
Ví dụ: Tên tệp thông tin: DK_08_thuydienChiemHoa.xls (Tệp dữ liệu đăng ký truyền dữ liệu của thủy điện Chiêm Hóa tại tỉnh Tuyên Quang).
Danh mục ký hiệu mã tỉnh, thành phố chi tiết như sau:
STT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ký hiệu | STT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ký hiệu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hà Nội | 01 | 33 | Quảng Nam | 49 |
2 | Hà Giang | 02 | 34 | Quảng Ngãi | 51 |
3 | Cao Bằng | 04 | 35 | Bình Định | 52 |
4 | Bắc Kạn | 06 | 36 | Phú Yên | 54 |
5 | Tuyên Quang | 08 | 37 | Khánh Hoà | 56 |
6 | Lào Cai | 10 | 38 | Ninh Thuận | 58 |
7 | Điện Biên | 11 | 39 | Bình Thuận | 60 |
8 | Lai Châu | 12 | 40 | Kon Tum | 62 |
9 | Sơn La | 14 | 41 | Gia Lai | 64 |
10 | Yên Bái | 15 | 42 | Đắk Lắk | 66 |
11 | Hòa Bình | 17 | 43 | Đắk Nông | 67 |
12 | Thái Nguyên | 19 | 44 | Lâm Đồng | 68 |
13 | Lạng Sơn | 20 | 45 | Bình Phước | 70 |
14 | Quảng Ninh | 22 | 46 | Tây Ninh | 72 |
15 | Bắc Giang | 24 | 47 | Bình Dương | 74 |
16 | Phú Thọ | 25 | 48 | Đồng Nai | 75 |
17 | Vĩnh Phúc | 26 | 49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
18 | Bắc Ninh | 27 | 50 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 |
19 | Hải Dương | 30 | 51 | Long An | 80 |
20 | Thành phố Hải Phòng | 31 | 52 | Tiền Giang | 82 |
21 | Hưng Yên | 33 | 53 | Bến Tre | 83 |
22 | Thái Bình | 34 | 54 | Trà Vinh | 84 |
23 | Hà Nam | 35 | 55 | Vĩnh Long | 86 |
24 | Nam Định | 36 | 56 | Đồng Tháp | 87 |
25 | Ninh Bình | 37 | 57 | An Giang | 89 |
26 | Thanh Hóa | 38 | 58 | Kiên Giang | 91 |
27 | Nghệ An | 40 | 59 | Thành phố Cần Thơ | 92 |
28 | Hà Tĩnh | 42 | 60 | Hậu Giang | 93 |
29 | Quảng Bình | 44 | 61 | Sóc Trăng | 94 |
30 | Quảng Trị | 45 | 62 | Bạc Liêu | 95 |
31 | Thừa Thiên Huế | 46 | 63 | Cà Mau | 96 |
32 | Thành phố Đà Nẵng | 48 |
– Nội dung tệp thông tin đăng ký truyền dữ liệu với đơn vị thu nhận thông tin
- Thông tin đăng ký truyền dữ liệu:
STT | Ký hiệu trường thông tin | Kiểu giá trị | Mô tả |
---|---|---|---|
1 | Donvi | Chuỗi ký tự | Tên tổ chức, cá nhân cung cấp |
2 | Diachichitiet | Chuỗi ký tự | Số nhà, ngõ, đường phố, phường (xã thị trấn), quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố) |
3 | Nguoidaidien | Chuỗi ký tự | Tên của người đại diện cơ quan, đơn vị |
4 | Chucvu | Chuỗi ký tự | Chức vụ của người đại diện, tổ chức, cá nhân cung cấp |
5 | Diachiweb | Chuỗi ký tự | Địa chỉ website đơn vị (nếu có) |
6 | Dienthoai | Chuỗi ký tự | Điện thoại cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp |
7 | Thudientu | Chuỗi ký tự | Thư điện tử liên hệ cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp |
8 | Loaicongtrinh | Chuỗi ký tự | Loại công trình thực hiện quan trắc |
9 | Tinh | Chuỗi ký tự | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt thiết bị quan trắc |
10 | Huyen | Chuỗi ký tự | Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi đặt thiết bị quan trắc |
11 | Diachichitietcongtrinh | Chuỗi ký tự | Số nhà, ngõ, đường phố, phường (xã) nơi đặt thiết bị quan trắc |
12 | Dinhdangfiledulieu | Chuỗi ký tự | *.txt hoặc *.xls. |
- Nội dung tệp thông tin dạng *.xls:
A | B | |
---|---|---|
1 | Donvi | Công ty A |
2 | Diachichitiet | Thị trấn Đầm Hồng, xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang |
3 | Nguoidaidien | Nguyễn Văn A |
4 | Chức vụ | Giám đốc |
5 | Diachiweb | http://ict.com.vn/ |
6 | Dienthoai | 123456789 |
7 | Thudientu | ctya@gmail.com |
8 | Loaicongtrinh | Nhà máy thủy điện… |
9 | Tinh | Tuyên Quang |
10 | Huyen | Chiêm Hóa |
11 | Dinhdangfiledulieu | txt |
Ngoài ra, đối với từng loại công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn, tên tệp dữ liệu và nội dung sẽ được quy định khác nhau, chi tiết được đề cập tại Phụ lục I của Thông tư này.
Mặt khác, định dạng tệp thông tin, dữ liệu của trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu riêng của tổ chức hay cá nhân nhưng không thuộc các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn sẽ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng có sử dụng định dạng thông tin, dữ liệu riêng, thì cần phải có văn bản thông báo mô tả về cấu trúc, định dạng của thông tin dữ liệu tại trạm để đơn vị thu có thể nhận biết và phối hợp tiếp nhận.
Phương thức cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn
Phương thức cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn được thực hiện dựa trên quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP được sửa đổi và bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP, theo đó:
– Phương thức cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn qua mạng Internet
Sử dụng giao thức truyền tải tập tin FTP để truyền tải thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn hay thông qua hộp thư điện tử được cung cấp bởi Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
Chủ sở hữu, tổ chức trực tiếp quản lý, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP. Cùng với đó, cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ của trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng có trách nhiệm phối hợp và thống nhất cùng với cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu (qua hộp thư điện tử) để được cung cấp cấu hình máy chủ, địa chỉ IP và được hướng dẫn kết nối với hệ thống truyền số liệu;
– Phương thức cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn bằng văn bản, vật mang tin
Thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn được thể hiện bằng văn bản, vật mang tin cần được thực hiện giao nộp trực tiếp tại những cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu. Xem thêm: Mẫu giấy giao nộp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn>>>
Ngoài ra, trong quá trình cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn gặp bất kỳ sự cố nào, chủ công trình phải chủ động khắc phục và thông báo cho cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu bằng thư điện tử hoặc văn bản về nguyên nhân, cũng như các biện pháp khắc phục sự cố và nêu rõ kế hoạch thực hiện, thời gian khắc phục sự cố gián đoạn này.
Hy vọng với những thông tin trên, Đất Hợp đã giúp bạn đọc hiểu thêm về những quy định về cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về trạm quan trắc khí tượng thủy văn, hãy liên hệ ngay đến HOTLINE 0903 825 125 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>>> Xem thêm: 10 loại công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn