Có không ít bạn đọc thắc mắc về đất ODT cũng như các quy định liên quan đến loại đất này. Bài viết hôm nay hãy cùng Đất Hợp tìm hiểu nhé!

Đất ODT là gì?

Dựa theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI, ký hiệu ODT là biểu thị cho Đất ở tại đô thị.

Theo Luật đất đai 2024:

  • Đất ở tại đô thị thuộc nhóm Đất phi nông nghiệp.
  • Là đất để làm nhà ở và xây dựng các công trình khác phục vụ cho đời sống con người trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
Đất ODT là nhóm đất ở tại đô thị.

Đất ODT là nhóm đất ở tại đô thị.

Các quy định cần biết về đất ODT

– Thời hạn sử dụng đất ODT:

Căn cứ Điều 171, Luật đất đai 2024, đất ODT thuộc nhóm Đất ở, là nhóm đất được sử dụng ổn định lâu dài.

– Hạn mức đất ODT:

Điều 196, Luật đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương để quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

– Quy định về sử dụng đất ODT:

Điều 196, Luật đất đai 2024, Đất ODT phải được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình sự nghiệp, công trình công cộng, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.

Trong trường hợp muốn chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh cần dựa trên sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hay quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Quy định về thuế sử dụng đất ODT:

Căn cứ Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH – Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đất ở tại đô thị là đối tượng phải chịu thuế.

Người nộp thuế đất ODT là cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình có quyền sử dụng đất ODT.

Người nộp thuế đất ODT là người có quyền sử dụng đất ODT.

Người nộp thuế đất ODT là người có quyền sử dụng đất ODT.

Căn cứ để tính thuế là giá tính thuếthuế suất.

  • Giá tính thuế = diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất.
  • Thuế suất đối với đất ở áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh) được quy định như sau:
Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Một số trường hợp áp dụng thuế suất đặc biệt:

Thuế suất 0,03%:

  • Đất ở nhà chung cư, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, công trình xây dựng dưới mặt đất.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Thuế suất 0,15%: Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định. Tuy nhiên, nếu trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) thì áp dụng mức thuế suất 0,03% (không coi là đất chưa sử dụng).

Thuế suất 0,2%: Đất lấn, chiếm (áp dụng thuế suất và không áp dụng hạn mức). Lưu ý: Việc nộp thuế không có ý nghĩa căn cứ công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với phần diện tích đất lấn, chiếm.

Quy hoạch ODT

Quy hoạch ODT chính là quy hoạch đất ở đô thị.

Theo Luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, Quy hoạch đô thị là xác định, tổ chức không gian và kiến trúc cảnh quan; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở nhằm mục đích tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân tại khu vực đất ở đô thị.

Quy hoạch đô thị được thực hiện với:

  • Thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thành phố thuộc tỉnh.
  • Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thị xã, thị trấn, đô thị mới.

3 cấp độ của quy hoạch đô thị là:

Cấp độ 1: Quy hoạch chung

Các trường hợp lập quy hoạch chung bao gồm: Các thành phố/thị xã/thị trấn/đô thị mới/huyện/xã và khu chức năng là khu kinh tế hay khu du lịch quốc gia được xác định trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương.

Cấp độ 2: Quy hoạch phân khu

Các trường hợp lập quy hoạch phân khu bao gồm:

  • Khu vực dựa theo yêu cầu quản lý và phát triển do Chính phủ quy định trong đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, loại II.
  • Khu chức năng không phải là khu kinh tế hay khu du lịch quốc gia, có yêu cầu quản lý, phát triển và quy mô diện tích do Chính phủ quy định.
  • Khu vực cần lập quy hoạch phân khu để đấu thầu nhằm lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.

Cấp độ 3: Quy hoạch chi tiết

Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết bao gồm:

  • Khu vực có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định thuộc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc thuộc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy hoạch phân khu.
  • Cụm công nghiệp; khu vực được xác định để đấu giá quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn được xác định, hình thành theo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hoặc chương trình mục tiêu quốc gia khác.

Để tìm hiểu thêm các thông tin khác về quy hoạch đất ODT, bạn đọc có thể xem: Luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

>>> Xem thêm: Định vị tọa độ ranh thửa đất đai