Bài viết dưới đây Đất Hợp sẽ giúp bạn tổng hợp những bảng thông số tiêu biểu được quy định trong Thông tư 68/2015/TT-BTNMT – Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
- Bảng thông số quy định khoảng cao đều cơ bản đối với điều kiện độ dốc địa hình tương ứng với các tỷ lệ bản đồ
- Bảng thông số quy định sai số trung phương đo vẽ địa hình
- Bảng thông số quy định sai số khép hình, khép độ cao trắc địa của lưới
- Bảng thông số quy định sai số khép tọa độ tuyến và sai số vị trí điểm yếu nhất
- Bảng thông số quy định chiều dài tuyến đơn
- Bảng thông số quy định khoảng cách đo, mật độ điểm đo khi đo vẽ chi tiết
Bảng thông số quy định khoảng cao đều cơ bản đối với điều kiện độ dốc địa hình tương ứng với các tỷ lệ bản đồ
Được quy định tại Khoản 1, Điều 6. Mức độ thể hiện địa hình:
Độ dốc địa hình | Khoảng cao đều cơ bản (m) đối với các tỷ lệ bản đồ | |||
---|---|---|---|---|
1:500 | 1:1000 | 1:2000 | 1:5000 | |
Vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ hơn 2° | 0,25 0,5 |
0,25 0,5 |
0,5 1,0 |
0,5 1,0 |
Vùng đồi thấp có độ dốc từ 2° đến 6° | 0,5 | 0,5 1,0 |
0,5 1,0 2,5 |
1,0 2,5 |
Vùng có độ dốc 6° đến 15° | 1,0 | 1,0 | 2,5 | 2,5 5,0 |
Vùng có độ dốc trên 15° | 1,0 | 1,0 | 2,5 | 2,5 5,0 |
Bảng thông số quy định sai số trung phương đo vẽ địa hình
Sai số này được so với điểm khống chế độ cao cấp cuối cùng và tính theo khoảng cao đều cơ bản, tuy nhiên không vượt quá quy định tại bảng sau:
Độ dốc địa hình | Sai số trung phương đo vẽ dáng đất (khoảng cao đều cơ bản) đối với các tỷ lệ bản đồ | |||
---|---|---|---|---|
1:500 | 1:1000 | 1:2000 | 1:5000 | |
Từ 0° – 2° | 1/4 | 1/4 | 1/4 | 1/4 |
Từ 2° – 6° | 1/3 | 1/3 | 1/3 | 1/3 |
Từ 6° – 15° | 1/3 | 1/3 | 1/2 | 1/2 |
Lớn hơn 15° | 1/2 | 1/2 | 1/2 |
* Quy định chi tiết tại Khoản 2, Điều 8. Quy định về độ chính xác các yếu tố địa vật, địa hình.
Bảng thông số quy định sai số khép hình, khép độ cao trắc địa của lưới
Việc kiểm tra sai số khép hình, khép độ cao trắc địa của lưới thông qua các số gia tọa độ ΔX, ΔY, ΔZ và độ chênh cao trắc địa ΔH của các cạnh sau xử lý được quy định trong bảng dưới đây:
Tổng chiều dài vòng khép | Sai số khép | ||
Khép tương đối tọa độ fs/[S] | Khép độ cao trắc địa(mm) | ||
Độ dốc giữa các điểm ≤ 20° | Độ dốc giữa các điểm >20° | ||
<5km | fs ≤ 5cm | ≤ 30 | ≤ 40 |
5km-10km | ≤ 1/70.000 | ≤ 30 | ≤ 40 |
10km-25km | ≤ 1/100.000 | ≤ 30 | ≤ 40 |
25km-50km | ≤ 1/150.000 | ≤ 20 | ≤ 30 |
50km | ≤1/300.000 | ≤ 20 | ≤ 30 |
* Quy định chi tiết tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 12. Xử lý số liệu, tính toán, bình sai lưới cơ sở cấp 1.
Bảng thông số quy định sai số khép tọa độ tuyến và sai số vị trí điểm yếu nhất
Quy định về sai số khép tọa độ tuyến và sai số vị trí điểm yếu nhất so với điểm gốc khi xây dựng các lưới cơ sở cấp 2 dạng đường chuyền đo góc, đo cạnh từ các điểm lưới tọa độ cấp cao hơn đối với các tỷ lệ bản đồ không vượt quá các giá trị trong bảng sau:
Tỷ lệ | Lưới cơ sở cấp 2 | Lưới đo vẽ cấp 1 | Lưới đo vẽ cấp 2 | |||
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất (m) |
Sai số khép tọa độ tuyến (m) |
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất (m) |
Sai số khép tọa độ tuyến (m) |
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất (m) |
Sai số khép tọa độ tuyến (m) |
|
1:500 | ±0,03 | ±0,07 | ±0,04 | ±0,09 | ±0,05 | ±0,13 |
1:1000 | ±0,05 | ±0,13 | ±0,07 | ±0,18 | ±0,10 | ±0,25 |
1:2000 | ±0,10 | ±0,25 | ±0,14 | ±0,35 | ±0,20 | ±0,50 |
1:5000 | ±0,25 | ±0,63 | ±0,35 | ±0,88 | ±0,50 | ±1,25 |
* Quy định chi tiết tại Khoản 4, Điều 15. Lưới cơ sở cấp 2.
Bảng thông số quy định chiều dài tuyến đơn
Chiều dài tuyến đơn phụ thuộc vào khoảng cao đều cơ bản cần đo vẽ, không vượt quá các giá trị nêu ở bảng sau:
Loại tuyến độ cao kỹ thuật | Độ dài tuyến độ cao kỹ thuật đối với từng khoảng cao đều cơ bản | |||
0,25m | 0,5m | 1m | 2,5m và 5m | |
Tuyến đơn (km) | 2 | 8 | 16 | 25 |
Giữa điểm gốc và điểm nút (km) | 1,5 | 6 | 12 | 16 |
Giữa hai điểm nút (km) | 1 | 4 | 8 | 12 |
* Quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 19. Lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp thủy chuẩn hình học.
Bảng thông số quy định khoảng cách đo, mật độ điểm đo khi đo vẽ chi tiết
Với mỗi loại tỷ lệ bản đồ sẽ có khoảng cách đo và mật độ điểm đo khác nhau, được quy định theo bảng dưới đây:
Tỷ lệ đo vẽ | Khoảng cao đều | Mật độ điểm đo (m) | Khoảng cách đo | |||
Máy kinh vĩ, mia | Máy toàn đạc điện tử (Sai số đo góc ≤ 30”, sai số đo cạnh ≤ 0,1m) | |||||
Địa hình (m) | Ranh giới địa vật (m) | Địa hình (m) | Ranh giới địa vật (m) | |||
1:500 | 0,5 1,0 |
15 15 |
70 100 |
50 50 |
500 750 |
500 500 |
1:1000 | 0,5 1,0 2,5 |
20 30 30 |
150 150 150 |
80 80 80 |
500 750 1000 |
750 750 750 |
1:2000 | 0,5 1,0 2,5 5,0 |
40 40 50 50 |
200 250 250 250 |
100 100 100 100 |
500 750 1000 1500 |
1000 1000 1000 1000 |
1:5000 | 0,5 1,0 2,5 5,0 |
60 80 100 120 |
250 300 350 350 |
150 150 150 150 |
500 750 1500 1500 |
1500 1500 1500 1500 |
* Quy định chi tiết tại Điểm a, Khoản 3, Điều 30. Đo vẽ chi tiết khu đo.
Để xem chi tiết nội dung Thông tư 68/2015/TT-BTNMT: Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, bạn đọc có thể truy cập ngay TẠI ĐÂY.
Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn về các giải pháp đo vẽ thành lập bản đồ, bạn hãy liên hệ ngay Đất Hợp qua HOTLINE 0903 825 125 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!
>>> Xem thêm: Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000