04 chức năng đo trên Máy thủy bình Dini là: Đo điểm đơn (không có chiều cao tham chiếu), Đo chênh cao (Line leveling), Đo điểm đơn (có chiều cao tham chiếu) và Đo bố trí điểm (Stake out).
Trimble là một thương hiệu chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho các ngành: Khảo sát đất đai, xây dựng, lập bản đồ, định vị vệ tinh. Là một thương hiệu đến từ Mỹ, Trimble không chỉ nổi tiếng về các giải pháp đo đạc tại quốc gia này mà danh tiếng của nó còn lan rộng trên toàn thế giới. Các sản phẩm của Trimble được sử dụng tại hơn 150 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Thuỷ bình DINI là loại máy thủy bình điện tử, một trong số các sản phẩm do Trimble phân phối vụ phục cho khảo sát, chuyên dùng trong công tác quan trắc lún công trình, giúp công việc được thực hiện nhanh chóng và tiện lợi. Máy được thiết kế để vận hành hằng ngày một cách tối ưu nhất, trong bất kỳ nhiệm vụ nào với tiêu chuẩn chống nước và chống bụi IP55 – Có thể thích ứng với điều kiện môi trường và thời tiết khắc nghiệt nhất.
Máy thuỷ bình DINI, chuyên dùng trong quan trắc lún công trình.
Trong bài viết này, Đất Hợp sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các chức năng đo trên máy thuỷ bình DINI 03 và thủy bình DINI 07. Đây là hai dòng máy thủy bình điện tử đã được Trimble cho ra mắt để phục vụ công tác đo lún của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng 04 chức năng đo trên Máy thuỷ bình DINI
1. Đo điểm đơn (không có chiều cao tham chiếu)
Hình 1. Đo điểm đơn với thủy bình Dini (không có chiều cao tham chiếu).
Khi chưa có chiều cao tham chiếu, số đọc mia có thể được hiển thị liên tục và độc lập với nhau. Nếu lưu trữ và số điểm đã được kích hoạt, các phép đo được lưu trữ tương ứng.
Kết quả:
- R: Số đọc trên mia
- HD: Khoảng cách ngang
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Chọn Survey rồi chọn Single Point measurement. Nhập tên điểm và mã điểm. Nhấn (+) để bắt đầu đo. |
Số điểm và mã điểm sẽ được lưu trữ cho lần đo tiếp theo. | |
(2) Tiếp tục đo điểm tiếp theo. |
2. Đo chênh cao (Line leveling)
Hình 2. Đo chênh cao với thủy bình Dini (Line Leveling).
Kết quả:
- Sh: Tổng chênh cao.
- Db,Df: Tổng khoảng cách nhìn thấy của tuyến đo và khoảng cách dự đoán.
- dz: Khác biệt cuối cùng với điểm chuẩn (nếu cao độ tham chiều điểm bắt đầu và kết thúc được nhập vào).
Bước 1. Khai báo trước khi đo:
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Chọn Survey | Để hiện thị các chương trình đo | |
(2) Chọn Line leveling | Chương trình đo chênh cao. | |
(3) Chọn Line ? | – Chọn New thì bắt đầu đường mới. – Chọn Continue thì sẽ tiếp tục đo từ đường trước đó. – Chọn From project thì chọn đường ở file bất kỳ. |
|
(4) Nhập Line number với số bất kỳ | Tên của Line | |
(5) Chọn Measuring method | Các phép đo: – DiNi 0.7/1.3: BF, BFFB – DiNi 03/1.0: BF, BFFB, FBBF, BFBF, BBFF |
|
(6) Tích chọn hoặc bỏ alternate ? Nhấn Enter để chọn Cont. để tiếp tục |
Alternate để đo luân phiên | |
(7) Tên điểm Chọn Point number có thể nhập hoặc chọn từ project. |
– Chọn Find để chọn điểm ngẫu nhiên. – Chọn From project để chọn 1 điểm từ project. – Chọn Other project để chọn 1 điểm từ 1 project khác. |
|
(8) Mã điểm Chọn Code có thể nhập hoặc theo danh sách có sẵn. |
Chọn From list để chọn code từ danh sách có sẵn. | |
(9) Chiều cao điểm Nhập Benchmark height. |
Nếu điểm đó chọn từ danh sách thì cao độ sẽ tự hiển thị. |
Bước 2. Tiến hành đo:
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Ngắm vào mục tiêu Bắt đầu đo điểm Backsight (B),ngắm vào mia và nhấn (+) để đo. |
Biểu tượng góc phải bên dưới thể hiện thiết bị đã sẵn sàng đo. | |
(2) Kết quả sau khi đo Backsight xong sẽ hiển thị. | Khi một phép đo sẵn sàng nó sẽ được đánh dấu và số điểm sẽ tăng. | |
(3) Chọn số điểm tăng hoặc chọn mã điểm tăng. | ||
(4) Chọn Point number có thể nhập hoặc chọn từ project. | ||
(5) Chọn Code có thể nhập hoặc theo danh sách có sẵn. | ||
(6) Chọn Info. Thông tin phép đo được thể hiện |
– Db: Khoảng cách nhìn thấy được. – Df: Khoảng cách dự đoán. Db ~ Df |
|
(7) Chọn Rpt. Nếu bạn muốn lặp lại phép đo cuối hoặc trạm đo cuối. |
Dữ liệu lặp lại sẽ được đánh dấu 5# và bỏ qua tính toán. |
Bước 3. Kết thúc quá trình đo:
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Chọn End | Kết thúc | |
(2) – Chọn Yes nếu đã có chiều cao điểm chuẩn. – Chọn No nếu chưa có chiều cao điểm chuẩn. |
– Với chiều cao đã biết:
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Nhập điểm hoặc chọn từ project. Chọn Cont. để tiếp tục. |
Nếu điểm bắt đầu được nhập vào thì chương trình sẽ lấy tất cả thông tin của điểm này. | |
(2) Chọn Cont. để kết thúc. | Thông tin phép đo – Sh: tổng chênh cao. – dz: sai khác với cao độ chuẩn. – Db,Df: tổng khoảng cách đo. |
– Với chiều cao chưa biết:
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Chọn Cont. để kết thúc. | Thông tin phép đo – Sh: tổng chênh cao. – Db,Df: tổng khoảng cách đo. |
3. Đo điểm đơn (có chiều cao tham chiếu)
Hình 3. Đo điểm đơn với Thủy bình Dini (có chiều cao tham chiếu).
Kết quả:
- Z: Chiều cao điểm.
- h: Độ chênh cao giữa điểm ban đầu và điểm tiếp theo.
- HD: Khoảng cách ngang.
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) – Chọn Survey – Chọn Intermediate Sights. – Nhập Point number, Code, Benchmark height hoặc chọn từ project. |
Tên, mã điểm và chiều cao tương ứng. | |
(2) Nhấn Enter để tiếp tục. | Đã nhập cao độ chuẩn và mã điểm. | |
(3) Bắt đầu đo, ngắm vào mia và nhấn (+) để đo. | ||
(4) Chấp nhận phép đo điểm chuẩn hoặc lặp lại phép đo. | ||
(5) Nhập Point number, code điểm tiếp theo. | – Incr./Indv.: Nhập số điểm theo phím. – PNo: Chọn Find để chọn các điểm trống tiếp theo. – Code: Chọn từ danh sách hoặc nhập. |
|
(6) Bắt đầu đo, ngắm vào mia và nhấn Enter để đo. | Kết quả của điểm mới: – Disp: Thay đổi hiển thị kết quả. – Rpt.: Thực hiện lại phép đo. |
|
(7) Bấm Esc để kết thúc. Chọn Yes Nhấn Enter. |
4. Đo bố trí điểm (Stake out)
Hình 4. Đo bố trí điểm với thủy bình Dini (Stake out).
Kết quả:
- dz: Khoảng cách chênh lệch
HOẠT ĐỘNG | MÀN HÌNH HIỂN THỊ | MÔ TẢ |
---|---|---|
(1) Chọn Survey Chọn Stake out |
||
(2) Nhập Point number, Code, Benchmark height hoặc chọn từ danh sách (điểm chuẩn) | – Chọn Find để chọn điểm ngẫu nhiên. – Chọn From project để chọn 1 điểm từ project. – Chọn Other project để chọn 1 điểm từ 1 project khác. |
|
(3) Nhấn Enter để tiếp tục. | Có thể thay đổi lại điểm bằng cách thay đổi Point number, Code. | |
(4) Bắt đầu đo, ngắm vào mia và nhấn (+) để đo. | ||
(5) Chọn Accept nếu đồng ý phép đo hoặc ấn (+) để thực hiện lại phép đo. | ||
(6) Nhập Point number, Code, Benchmark height hoặc chọn từ danh sách của điểm cần bố trí. | ||
(7) Nhấn Enter để tiếp tục. | ||
(8) Bắt đầu đo, ngắm vào mia và nhấn (+) để đo. | Thông tin điểm cần bố trí. | |
(9) Chọn Accept để xác nhận kết quả đo và lưu kết quả. | Nếu dz chênh lệch nhiều, thì di chuyển mia lên xuống và đo liên tục sao cho dz=0. | |
(10) Bấm Esc để kết thúc. Chọn Yes |
Kết thúc quá trình Stake out. | |
(11) Bấm Esc để kết thúc. Chọn Yes |
Kết thúc khai báo phép đo. |
Nếu có bất kỳ thắc mắc về kỹ thuật, hãy liên hệ đến Đất Hợp qua hotline 0903 825 125 để được đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ và hướng dẫn!
>> Xem thêm: CÀI ĐẶT THÔNG SỐ CHO MÁY THUỶ BÌNH ĐIỆN TỬ DINI
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẤT HỢP
Địa chỉ: Số 2, Đường số 4, Khu nhà ở Vạn Phúc 1, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Tel: (028).3.6208.606
Mobile: 0903 825 125
Email: cskh@dathop.com.vn
Website: https://dathop.com/ – https://dathop.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/congtydathop